Các bậc thuế môn bài mới nhất và mức đóng thuế. Bậc thuế môn bài 2018. Mức nộp thuế môn bài 2018. Mức thuế môn bài 2018. Thuế môn bài là gì.
Các bậc thuế môn bài và mức đóng thuế được áp dụng hiện nay theo Thông tư 302/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp và các hộ kinh doanh cá thể sẽ được trình bày chi tiết ngay sau đây.
Thuế môn bài là loại thuế được thu hàng năm mà bất cứ các doanh nghiệp nào cũng phải nộp. Người nộp sẽ căn cứ vào số vốn đăng ký kinh doanh của mình hay doanh thu của năm trước. Hoặc giá trị gia tăng được chia trước thành các bậc. Những mức này được quy định tùy theo nước và địa phương.
Các đối tượng phải nộp thuế môn bài
– Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Tổ chức kinh tế – chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Cá nhân, hộ gia đình tham gia hoạt động SXKD.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức.
Các đối tượng miễn nộp thuế môn bài
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
1. Mức thuế môn bài đối với Doanh nghiệp
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức thuế môn bài cả năm | Bậc | Mã Tiều mục |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm | Bậc 1 | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm | Bậc 2 | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm | Bậc 3 | 2864 |
2. Mức thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
Doanh thu bình quân năm | Mức thuế môn bài cả năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
3. Mức thuế môn bài phải nộp thời điểm thành lập
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài
cả năm.
– Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm (tức là từ 1/7) thì nộp
50% mức lệ phí môn bài cả năm (tức là chỉ phải nộp 1/2).
Chú ý: Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Chú ý:
– Người nộp thuế chỉ khai lệ phí môn bài một lần khi mới ra kinh doanh.
– Trường hợp tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
– Trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài; trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.
(Theo Công văn 1279/TCT-CS ngày 04/04/2017 của Tổng cục thuế)
Trước năm 2017 Mức thuế môn bài (Áp dụng đến ngày 31/12/2016)
I. Các bậc thuế môn bài áp dụng cho doanh nghiệp:
Bậc thuế môn bài | Vốn đăng ký/ Vốn đầu tư | Mức thuế môn bài cả năm |
Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
Bậc 2 | Từ 5 tỷ đến 10 tỷ | 2.000.000 |
Bậc 3 | Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ | 1.500.000 |
Bậc 4 | Dưới 2 tỷ | 1.000.000 |
(Theo Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ tài chính)
II. Các mức thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình:
Bậc thuế | Thu nhập 1 tháng | Mức thuế cả năm |
1 | Trên 1.500.000 | 1.000.000 |
2 | Trên 1.000.000 đến 1.500.000 | 750.000 |
3 | Trên 750.000 đến 1.000.000 | 500.000 |
4 | Trên 500.000 đến 750.000 | 300.000 |
5 | Trên 300.000 đến 500.000 | 100.000 |
6 | Bằng hoặc thấp hơn 300.000 | 50.000 |
(Theo Nghị định số 75/2002/NĐ-CP của Chính phủ)
Bạn đang xem bài viết: Các bậc thuế môn bài mới nhất và mức đóng thuế